Hiển thị các bài đăng có nhãn Thủ Thuật Tin Học. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Thủ Thuật Tin Học. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Năm, 5 tháng 12, 2013

Cách sửa khắc phục lỗi fake serial number của IDM

Cách sửa khắc phục lỗi fake serial number của IDM.Hướng dẫn Khắc phục lỗi IDM bị Block hoặc fake serial triệt đễ.Khắc phục lỗi Intenet Download Manager Fake và Block Serial Key. Cách khắc phục lỗi IDM has been registered with a fake Serial Number. IDM bào lỗi Fake serial number or the serial number has been blocked

Hiện nay mình thấy có rất nhiều bạn khi tải các bản crack IDM về dùng 1 thời gian thì có hiện tượng hiện lên 1 thông báo như hình dưới

Cách sửa khắc phục lỗi fake serial number của IDM

Nguyên nhân dẫn đến thông báo này:

- Một điều khá lý thú là các nước khác không bao giờ bị lỗi IDM bi block này. Nguyên nhân rất đơn giản, đó là nước VietNam có công ty Trường An nhận phân phối bản quyền. Và Việt Nam nẳm trong phân vùng Châu Á (các nước đang phát triễn nên key rẽ hơn 1 tý 399000 đồng). Chính vì nguyên nhân này nên khi máy tính bạn đễ phân vùng (Region) là Vietnamese là coi như IDM bị block là chắc chắn 100%.

- Một khi bạn crack IDM thì sẽ bị block ngay khi đó nó sẽ cài 1 khóa vào reg nên ko tài nào dùng Keygen, Path đễ đăng ký lại. Khi chạy IDM vẫn hiện lên trang wed và thông báo bực mình đó.

- Nguyên nhân của việc thay đỗi phân vùng quốc gia là do các Keygen, Path đều do người nước ngoài làm ra (một số key path ta thấy có ngôn ngữ tiếng việt là do các vọc sĩ bào chế lại, thực chất ruột nó là hàng nhập lậu). Nên khi để Region là Vietnamese thì sai phân vùng quốc gia so với Key Path nên lỗi hy hữu này chĩ xảy ra ỡ VN đặt biệt là trên Windows 7 vì khi các chuyên viên cài đặt Windows toàn để Windows 7 tự nhận Region nên mặc định Vietnamese.

Cách sửa khắc phục lỗi fake serial number của IDM như sau: 


Cách 1: Đơn giản nhất

B1: Thoát IDM  bằng cách click chuột phải vào icon IDM ở góc bên phải phía dưới máy tính chọn Exit

Cách sửa khắc phục lỗi fake serial number của IDM


B2: Bạn vào ổ cài IDM ( Thường là C:\Program Files\Internet Download Manager  với win 32 bit ==> C:\Program Files (x86)\Internet Download Manager với win 64 bit  ) > tìm đến file IDMGrHlp.exe đổi tên nó thành thành IDMGrHlpddd > Khởi động lại IDM > Xong!
(cách này sẽ gây ra thông báo lỗi mất file khi máy tính được mở. Nhưng IDM thì vẫn chạy ngon và tốt)


Cách 2: Nếu vẫn Xuất Hiện Làm Tiếp

B1: Thoát IDM
B2: Down file IDMGrHlp.exe rồi chép đè file IDMGrHlp.exe  trong thư mục ( Thường là C:\Program Files\Internet Download Manager  với win 32 bit ==> C:\Program Files (x86)\Internet Download Manager với win 64 bit  )

- Link down file IDMGrHlp.exe tại đây

B3: Mở IDM và enjoy

Cách 3

- Sau khi Cài và Crack IDM xong : Bạn vào thư mục đã cài IDM tìm file IDMGrHlp.exe chọn Properties
- Tiếp theo chọn Tab Security


Cách sửa khắc phục lỗi fake serial number của IDM

*Lưu ý: Đối với win XP không có Tab Security thì làm như sau: Mở Control Panel > Folder Options > View tab - kéo xuống bỏ chọn "use simple file sharing" > OK . (Có thể phải reset lại máy để cài đặt được áp dụng)


- Tiếp đó > Chọn Edit

Cách sửa khắc phục lỗi fake serial number của IDM


Chọn Users(***\Users) của bạn và ở dưới Deny đánh dấu vào dòng Full control

Cách sửa khắc phục lỗi fake serial number của IDM


- Sẽ được như thế này...Click Ok là xong!

Cách sửa khắc phục lỗi fake serial number của IDM

Cách 4: Sử dụng Tool Fix Fake Serial v1.0 for Internet Download Manager

Chức năng chính :
⇒ Reg bản quyền cho IDM.
⇒ Fix lỗi IDM cảnh báo Fake Serial.

Link Tải về tại đây

Sau khi tải về các bạn làm như trong hình là xong. Cách này cũng rất đơn giản ^^!

Cách sửa khắc phục lỗi fake serial number của IDM




Tận hưởng thành quả thôi...IDM không gây rắc rối với popup "Fake serial number or the serial number has been blocked", cũng không báo mất file khi sử dụng...

Bài viết đề xuất: Key IDM & Crack IDM - Dùng vĩnh viễn cho mọi phiên bản

Chúc các bạn thành công !



Thứ Ba, 3 tháng 12, 2013

Hướng dẫn chia và gộp ổ trong Windows 7 không dùng phần mềm

Hướng dẫn chia và gộp ổ  trong Windows 7 không dùng phần mềm.Làm thế nào để chia và gộp ổ ngay trong Windows 7 mà không cần sử dụng phần mềm. Sau đây  Bít Tuốt sẽ hướng dẫn chi tiết cách phân vùng ngay trên Windows 7 mà không cần sử dụng phần mềm

Cách chia phân vùng ổ cứng trong Windows 7



Video hướng dẫn chia ổ đĩa trên win 7


Bước 1: Bấm chuột phải vào Computer ==> Chọn Manage

Hướng dẫn chia và gộp ổ trong Windows 7 không dùng phần mềm


Bước 2: Tại cửa sổ Computer Management chọn Disk Management

Bước 3: Chuột phải vào phân vùng ổ đĩa cần chia (trong ví dụ này là phân vùng ổ T)  ==> Chọn Shrink Volume…

Hướng dẫn chia và gộp ổ trong Windows 7 không dùng phần mềm


Bảng chia ổ hiện ra hiển thị thông tin của ổ chuẩn bị chia. Nhập dung lượng của ổ mới cần tạo (tính theo MB) vào ô “Enter the amount of space to shrink in MB” > sau đó bấm Shrink. Ở đây tôi nhập vào 30000 MB tương đương 30 GB sẽ là dung lượng ổ mới tạo ra. (Các bạn nhập tùy theo ý bạn muốn nhé)

Hướng dẫn chia và gộp ổ trong Windows 7 không dùng phần mềm


- Ta thấy trong bảng quản lý ổ đĩa đã xuất hiện ổ mới chia nhưng chưa được định dạng. Cần chuột phải vào ổ mới này chọn New Simple Volume… để định dạng cho ổ này thì mới sử dụng được.

Hướng dẫn chia và gộp ổ trong Windows 7 không dùng phần mềm

- Bấm Next liên tục để tiếp tục
- Ổ mới này có nhãn là G, có thể đổi thành nhãn khác > bấm nút xổ xuống > Next

Hướng dẫn chia và gộp ổ trong Windows 7 không dùng phần mềm


- Mặc định sẽ chuyển sang định dạng NTFS, có thể thay đổi sang định dạng khác tùy bạn > Next

Hướng dẫn chia và gộp ổ trong Windows 7 không dùng phần mềm


- Ấn Finish để kết thúc. Như vậy phân vùng ổ cứng mới có nhãn G, dung lượng 30000 MB (tương đương 3 GB) đã được tách ra từ ổ T ban đầu đã sẵn sàng được sử dụng.

Hướng dẫn chia và gộp ổ trong Windows 7 không dùng phần mềm



Cách gộp ổ  trong Windows 7 không dùng phần mềm

Chú ý:

  • Chỉ có thể gộp ổ nằm ngay cạnh nhau, ổ cách nhau không gộp được với nhau. Ví dụ nhìn trong bảng Computer Management bên dưới, ổ E nằm giữa hai ổ D và T nên có thể gộp ổ E với ổ D hoặc ổ E với ổ T. Còn ổ D với ổ T không nằm cạnh nhau nên không gộp được với nhau.
  • Khi gộp ổ A vào ổ B để tạo thành ổ chung là C thì phải đưa 1 ổ (A hoặc B) về dạng mới (chưa được định dạng sử dụng) thì mới gộp vào được. Vì vậy cần backup dữ liệu của ổ định đưa về dạng mới sang ổ kia trước khi thực hiện để tránh mất dữ liệu.


- Ví dụ cụ thể bên dưới với ổ G (dung lượng 30 GB) vừa mới tạo ra bên trên gộp vào ổ T (dung lượng 142 GB) bên cạnh để được một ổ dung lượng 172 GB.

Hướng dẫn chia và gộp ổ trong Windows 7 không dùng phần mềm


- Kích chuột phải vào khu vực ổ này > Delete Volume (đưa ổ về định dạng mới, chưa dùng được)

Hướng dẫn chia và gộp ổ trong Windows 7 không dùng phần mềm


- Hộp cảnh báo dữ liệu trong ổ này sẽ bị xóa, bạn backup trước đó rồi nên bấm Yes để tiếp tục

Hướng dẫn chia và gộp ổ trong Windows 7 không dùng phần mềm

- Chuột phải vào ổ T > Extend Volume để gộp ổ

Hướng dẫn chia và gộp ổ trong Windows 7 không dùng phần mềm


- Hộp thoại hiện ra bạn nhấn  Next
- Sau khi nhân Next ==> Hộp thoại mới hiện ra, bảng Available liệt kê các ổ chưa định dạng nằm cạnh ổ T, có thể chọn Add (để đẩy sang mục lựa chọn Selected). Ở đây chỉ có 1 ổ G đã được chọn > Next

Hướng dẫn chia và gộp ổ trong Windows 7 không dùng phần mềm


- Chỉ sau vài giây là xong. Bấm Finish để kết thúc. Như vậy ổ G đã được nhập vào ổ T


Chúc bạn thành công ! Nếu gặp vướng mắc khó khăn gì, vui lòng Comment bên dưới để nhận được hỗ trợ tốt nhất.



Thứ Năm, 10 tháng 10, 2013

Cách mở bàn phím ảo trên Win 7 - Win 8 - Win XP

Cách mở bàn phím ảo trên Win 7 - Win 8 - Win XP

Cách mở bàn phím ảo trên Win 7 - Win 8 - Win XP.Cách sử dụng bàn phím ảo của win7 .Hướng dẫn lấy bàn phím ảo trên win 7 ,win 8,win xp,Cách bật bàn phím ảo trong Windows 7- 8 - xp.  Làm thế nào để sử dụng bàn phím trên màn hình trong Windows 7-8-xp


Bàn phím ảo (On-Screen Keyboard) thường được tích hợp sẵn trong các hệ điều hành Windows XP, Windows 7/8. Bàn phím ảo sẽ giúp bạn có thể thao tác, soạn thảo giống như bàn phím thường ngay trên màn hình bằng chuột.

Sử dụng Bàn phím ảo là 1 lựa chọn hay trong trường hợp bàn phím máy tính của bạn bị hư hỏng, hoặc khi bạn muốn tránh sự theo dõi của những phần mềm gián điệp được cài vào máy nhầm lấy thông tin (Trong những bài viết sau mình sẽ nói rõ hơn về vấn đề này).

Sau đây Bít Tuốt Blog xin hướng dẫn các bạn Cách mở bàn phím ảo trên Win 7 - Win 8 - Win XP

Đọc thêm »

Thứ Năm, 3 tháng 10, 2013

Cách khắc phục lỗi Chrome hay bị treo,bị đơ

Cách khắc phục lỗi Chrome hay bị treo,bị đơ
Cách khắc phục lỗi Chrome hay bị treo - bị lỗi,bị đơ,Cách khắc phục lỗi Chrome hay bị treo khi mở nhiều tag,Cách khắc phục lỗi Chrome hay bị treo khi xem video - nghe nhạc , Khắc phục lỗi Google Chrome crash thường xuyên , Cách khắc phục lỗi Chrome hay bị đơ, Nguyên nhân Chrome hay bị treo bị đơ...

Làm sao để khắc phục google chrome bị lỗi ? Hiện nay khá nhiều người xài google chrome tự nhiên bây giờ nó bị hay bị treo , mở tab mới quay về tab cũ là bị treo không kéo thanh cuộn được hoặc không xem được video ...gỡ ra cài lại mà vẫn không hết sau đây mình xin chia sẻ cách khắc phục lỗi Chrome hay bị treo giúp các bạn (cái này mình đã từng gặp và test thành công mong các bạn cũng thành công như mình)

Đọc thêm »

Thứ Sáu, 27 tháng 9, 2013

Hẹn giờ tắt máy tính bằng CMD hoặc Run qua các dòng lệnh

Hẹn giờ tắt máy tính bằng CMD hoặc Run qua các dòng lệnh
Hẹn giờ tắt máy tính bằng CMD hoặc Run qua các dòng lệnh.Hẹn giờ tắt máy tính bằng cmd.Hướng dẫn cách hẹn giờ tắt máy ko cần phần mềm.Thủ thuật hẹn giờ tắt máy bằng dòng lệnh shutdown.Hẹn giờ Tắt máy tự động. Hẹn giờ tắt máy định sẵn.Cách hủy lệnh hẹn giờ Shutdown máy tính trong CMD

Hẹn giờ tắt máy tính bằng lệnh Run đơn giản chỉ với vài thao tác. Hiện có nhiều phần mềm hỗ trợ việc hẹn giờ tắt máy, nhưng bạn sau đây Bít Tuốt Blog xin giới thiệu với các bạn cách thực hiện bằng tay mà không cần nhờ đến sự hỗ trợ của phần mềm rất nhanh và đươn giản.

Cách hẹn giờ tắt máy tính bằng lệnh Run đơn giản

Để bắt đầu bạn vào Run bằng cách nhấn Start=> Run hoặc ấn phím tắt Windows +R

Sau đó gõ lệnh sau vào khung Run

shutdown -s -t 500 -c :  “May tinh se tat sau 500 giay nua”

Giải thích từng ký tự trong đoạn lệnh
  • shutdown : là lệnh tắt chung
  • -s : là hành động thực hiện ( ở đây là tắt mắt -s = shutdown )
  • -t : sau bao nhiêu thời gian thì thực hiện lệnh ( tính bằng giây )
  • 500 : là sau 500 giây sẽ thực hiện lệnh
  • -c : là lời ghi chú đi kèm ( có thể bỏ -c )
  • Sau đó nhấn Enter để thực thi đoạn lệnh này

Cách hủy lệnh tắt máy tính bằng CMD

Nếu vô tình thực hiện lệnh tắt máy tính nhưng bạn vẫn còn công việc đang làm dở chưa kịp lưu lại. Bạn có thể hủy lệnh tắt máy bên trên bằng cách nhập vào khung Run đoạn lệnh sau và nhấn Enter:

shutdown -a


Hẹn giờ tắt máy tính theo tên máy được kết nối trong mạng Lan

Đầu tiên, bạn vào Run và nhập vào:

shutdown -i

Đây là dòng lệnh đặc biệt hỗ trợ việc tắt máy tính khác trong cùng 1 mạng

Hẹn giờ tắt máy tính bằng CMD hoặc Run qua các dòng lệnh

Bạn nhập tên máy tính cần hẹn giờ tắt máy vào khung Computer, nếu không nhớ thì bạn nhấn nút Add để hiện ra các danh sách máy tính hiện có.
  • Lựa chọn hành động thực hiện lệnh tắt máy hoặc khởi động lại ở mục What do you want theses computers to do
  • Tích vào ô và chọn khoảng thời gian để thực hiện lệnh tắt máy
  • Tại khung Shutdown Event Trackers, bạn chọn mục Hardware
  • Common là khung thông báo: Nhắn tin gì đó cho nạn nhân biết là bạn đã “Hẹn giờ tắt hệ thống máy tính của họ”

Tạo File hẹn giờ tự động tắt máy tính 1 Click

Để không mất nhiều thời gian cho việc vào Run, rồi nhập Code này nọ. Bạn tạo 1 file TXT mới,Copy nội dung sau vào file vừa tạo đó:

shutdown -s -t 10 -c “May tinh se tat sau 10 giay nua” Lưu lại với định dạng .bat, ví dụ:  shutdown .bat

Ok, vậy từ giờ khi nào muốn tắt máy, bạn chỉ cần nhấp đúp vào file shutdown.bat đó là được.

Chúc các bạn thành công !


Thứ Hai, 23 tháng 9, 2013

Cách bật tắt JavaScript trong trình duyệt Chrome - Firefox - IE

Cách bật tắt JavaScript trong trình duyệt Chrome, Firefox, IE.Làm sao để tắt bật JavaScript trong trình duyệt Chrome, Firefox, IE. Hướng dẫn cách bật tắt JavaScript trong trình duyệt Chrome, Firefox, IE.

Sau đây Bít Tuốt Blog xin hướng dẫn các bạn Cách bật tắt JavaScript trong trình duyệt Chrome - Firefox - IE

Cách bật/tắt JavaScript trong trình duyệt Google Chrome 

Cách bật/tắt JavaScript trong trình duyệt Google Chrome

Nhấp vào biểu tượng cờ lê (có thể là hình khác giống như ảnh bên trên) trên thanh công cụ của trình duyệt.
Cách bật/tắt JavaScript trong trình duyệt Google Chrome

  • Chọn Cài đặt.
  • Kéo xuống cuối Nhấp vào Hiển thị cài đặt nâng cao....
  • Nhấp vào Cài đặt nội dung trong mục 'Bảo mật'.
  • Để bật JavaScript chọn Cho phép tất cả trang web chạy JavaScript trong mục 'JavaScript'.
  • Để tắt Javascrip chọn tùy chọn còn lại Không cho phép bất kỳ trang web nào chạy JavaScript
  • OK.




Cách bật/tắt JavaScript trong trình duyệt Mozilla Firefox (8.0)


  • Nhấn phím Alt nếu bạn không thấy thanh Menu Bar; sau đó chọn trình đơn Tools, nhấn vào Options.
  • Chọn thẻ Content khi hộp thoại Options xuất hiện.
  • Đánh dấu chọn Enable JavaScript, sau đó nhấn nút OK để lưu các thay đổi và đóng hộp thoại Options.
  • Tải lại (F5) trang web.

Hình như cách này ko còn  áp dụng được cho các phiên bản cập nhật mới nhất của firefox mà áp dụng cho các phiên bản cũ hơn

Cách bật/tắt JavaScript trong trình duyệt Internet Explorer (9.0)

  • Chọn Tools (Công cụ) từ trình đơn trên cùng.
  • Chọn Internet Options (Tùy chọn Internet).
  • Nhấp vào tab Security (Bảo mật)
  • Nhấp vào Custom Level (Cấp độ tùy chỉnh).
  • Cuộn xuống cho đến khi bạn thấy mục có gắn nhãn 'Scripting'
  • Trong 'Active Scripting', để bật JavaScript chọn Enable (Bật) và để tắt Javascript chọn tùy chọn ngược lại.
  • OK.


Chủ Nhật, 4 tháng 8, 2013

Tổng hợp các lệnh tắt trong Autocad

Tổng hợp các lệnh tắt trong Autocad

Tổng hợp các lệnh tắt trong Autocad 2007 . Các lệnh tắt trong autocad 2007 . Download các lệnh tắt trong autocad 2007. Các lệnh trong autocad 2007.Các lệnh trong autocad 2010.Các lệnh trong autocad 2004.Các lệnh trong autocad 2008. Các lệnh trong cad 2007

Tổng hợp các lệnh tắt trong Autocad 2007 

Link down các lệnh tắt trong autocad  https://www.dropbox.com/s/nz64qwaqsyfr3p6/phimtat.doc

Phím Tắt
Tên Lệnh
mục đích
1.
3A
3DARRAY
Tạo ra 1 mạng 3 chiều tùy chọn
2.
3DO
3DORBIT
3.
3F
3DFACE
Tạo ra 1 mạng 3 chiều
4.
3P
3DPOLY
Tạo ra 1 đa tuyến bao gồm các đoạn thẳng trong không gian 3 chiều

A
5.
A
ARC
Vẽ cung tròn
6.
ADC
ADCENTER
7.
AA
AREA
Tính diện tích và chu vi 1 đối t­­ượng hay vùng đư­ợc xác định
8.
AL
ALIGN
Di chuyển và quay các đối t­ượng để căn chỉnh các đối t­ựợng khác bằng cách sử dụng 1, 2 hoặc 3 tập hợp điểm
9.
AP
APPLOAD
Đ­ưa ra hộp thoại để tải và hủy tải AutoLisp ADS và các trình ứng dụng ARX
10.
AR
ARRAY
Tạo ra nhiều bản sao các đối t­­ượng đ­ược chọn
11.
ATT
ATTDEF
Tạo ra 1 định nghĩa thuộc tính
12.
-ATT
-ATTDEF
Tạo các thuộc tính của Block
13.
ATE
ATTEDIT
Hiệu chỉnh  thuộc tính của Block

B
14.
B
BLOCK
Tạo Block
15.
BO
BOUNDARY
Tạo đa tuyến kín
16.
BR
BREAK
Xén 1 phần đoạn thẳng giữa 2 điểm chọn

C
17.
C
CIRCLE
Vẽ đ­ường tròn bằng nhiều cách
18.
CH
PROPERTIES
Hiệu chỉnh thông số kỹ thuật
19.
-CH
CHANGE
Hiệu chỉnh text, thay đổi R, D
20.
CHA
ChaMFER
Vát mép các cạnh
21.
COL
COLOR
Xác lập màu dành cho các đối t­ựợng đự­ợc vẽ theo trình tự
22.
CO, cp
COPY
Sao chép đối t­­ựợng

D
23.
D
DIMSTYLE
Tạo ra và chỉnh sửa kích th­­ước ở dòng lệnh
24.
DAL
DIMALIGNED
Ghi kích th­­ước thẳng có thể căn chỉnh đư­ợc
25.
DAN
DIMANGULAR
Ghi kích th­ựớc góc
26.
DBA
DIMBASELINE
Tiếp tục 1 kích th­ựớc đoạn thẳng, góc từ đường nền của kích thước đự­ợc chọn
27.
DCE
DIMCENTER
Tạo ra 1 điểm tâm hoặc đ­­ường tròn xuyên tâm của các cung tròn và đ­­ường tròn
28. to
DCO
DIMCONTINUE
Tiếp tục 1 đ­ựờng thẳng, 1 góc từ đ­­ường mở rộng thứ 2 của kích th­­ước trư­­ớc đây hoặc kích thư­­ớc đ­­ược chọn
29.
DDI
DIMDIAMETER
Ghi kích thự­ớc đự­ờng kính
30.
DED
DIMEDIT
Chỉnh sửa kích thự­ớc
31.
DI
DIST
Đo khoảng cách và góc giữa 2 điểm
32.
DIV
DIVIDE
Đặt mỗi 1 đối tư­­ợng điểm và các khối dọc theo chiều dài hoặc chu vi đối t­­ượng
33.
DLI
DIMLINEAR
Tạo ra kích thự­ớc thẳng đứng hay nằm ngang
34.
DO
DONUT
Vẽ các đ­­ường tròn hay cung tròn đ­­ựợc tô dày hay là vẽ hình vành khăn
35.
DOR
DIMORDINATE
Tạo ra kích thư­ớc điểm góc
36.
DOV
DIMOVERRIDE
Viết chồng lên các tuyến hệ thống kích th­ước
37.
DR
DRAWORDER
Thay đổi chế độ hiển thị các đối t­ựợng và hình ảnh
38.
DRA
DIMRADIUS
Tạo ra kích th­ước bán kính
39.
DS
DSETTINGS
Hiển thị DraffSetting để đặt chế độ cho Snap end Grid, Polar tracking
40.
DT
DTEXT
Vẽ các mục văn bản(hiển thị văn bản trên màn hình giống như­ là nó đang nhập vào)
41.
DV
DVIEW
Xác lập phép chiếu song song hoặc các chế độ xem cảnh

E
42.
E
ERASE
Xóa đối tư­ợng
43.
ED
DDEDIT
Đư­a ra hộp thoại từ đó có thể chỉnh sửa nội dung văn bản ; định nghĩa các thuộc tính
44.
EL
ELLIPSE
Vẽ elip
45.
EX
EXTEND
Kéo dài đối t­ựợng
46.
EXIT
QUIT
Thoát khỏi ch­ương trình
47.
EXP
EXPORT
L­ưu bản vẽ sang dạng file khác (*.wmf...)
48.
EXT
EXTRUDE
Tạo ra vật thể rắn bằng cách đùn xuất đối tượng 2 chiều đang có
49.
F
FILLET
Nối hai đối t­ượng bằng cung tròn
50.
FI
FILTER
Đư­a ra hộp thoại từ đó có thể đ­ưa ra danh sách để chọn đối tượng dựa trên thuộc tính của nó

G
51.
G
GROUP
Đ­ưa ra hộp thoại từ đó có thể tạo ra một tập hợp các đối t­ựợng đự­ợc đặt tên
52.
-G
-GROUP
Chỉnh sửa tập hợp các đối tư­ợng
53.
GR
DDGRIPS
Hiển thị hộp thoại qua đó có thể cho các hoạt động và xác lập màu cũng nh­ư kích cỡ của chúng
54.
H
BHATCH
Tô vật liệu
55.
-H
-HATCH
Định nghĩa kiểu tô mặt cắt khác
56.
HE
HATCHEDIT
Hiệu chỉnh của tô vật liệu
57.
HI
HIDE
Tạo lại mô hình 3D với các đ­ừờng bị khuất

I
58.
I
INSERT
Chèn một khối đự­ợc đặt tên hoặc bản vẽ vào bản vẽ hiện hành
59.
-I
-INSERT
Chỉnh sửa khối đó đ­ựợc chọn
60.
IAD
IMAGEADJUST
Mở ra hộp thoại để điều khiển độ sáng tương phản, độ đục của hình ảnh trong cơ sở dữ liệu bản vẽ
61.
IAT
IMAGEATTACH
Mở hộp thoại chỉ ra tên của hình ảnh cũng như­ tham số
62.
ICL
IMAGECLIP
Tạo ra 1 đư­ờng biên dành cho các đối t­ượng hình ảnh đơn
63.
IM
IMAGE
Chèn hình ảnh ở các dạng khác vào 1 file bản vẽ AutoCad
64.
-IM
-IMAGE
Hiệu chỉnh hình ảnh đã chèn
65.
IMP
IMPORT
Hiển thị hộp thoại cho phép nhập các dạng file khác vào AutoCad
66.
IN
INTERSECT
Tạo ra cac cố thể tổng hợp hoặc vựng tổng hợp từ phần giao của 2 hay nhiều cố thể
67.
INF
INTERFERE
Tìm phần giao của 2 hay nhiều cố thể và tạo ra 1 cố thể tổng hợp từ thể tích chung của chúng
68.
IO
INSERTOBJ
Chèn 1 đối tư­ợng liên kết hoặc nhúng vào AutoCad

L
69.
L
LINE
Vẽ đ­ường thẳng
70.
LA
LAYER
Tạo lớpvà các thuộc tính
71.
-LA
-LAYER
Hiệu chỉnh thuộc tính của layer
72.
LE
LEADER
Tạo ra 1 đ­ường kết nối các dòng chú thích cho một thuộc tính
73.
LEN
LENGTHEN
Thay đổi chiều dài của 1 đối t­ượng và các góc cũng như­ cung có chứa trong đó
74.
Ls,LI
LIST
Hiển thị thụng tin cơ sở dữ liệu cho các đối tư­ợng đ­ược chọn
75.
Lw
LWEIGHT
Khai báo hay thay đổi chiều dày nét vẽ
76.
LO
-LAYOUT
77.
LT
LINETYPE
Hiển thị hộp thoại tạo và xác lập các kiểu đường
78.
LTS
LTSCALE
Xác lập thừa số tỉ lệ kiểu đư­ờng

M
79.
M
MOVE
Di chuyển đối t­­ượng đ­­ược chọn
80.
MA
MATCHPROP
Sao chép các thuộc tính từ 1 đối t­­ượng này sang 1 hay nhiều đối t­­ượng khác
81.
ME
MEASURE
Đặt các đối t­­ượng điểm hoặc các khối ở tại các mức đo trên một đối tư­­ợng
82.
MI
MIRROR
Tạo ảnh của đối tư­­ợng
83.
ML
MLINE
Tạo ra các đư­­ờng song song
84.
MO
PROPERTIES
Hiệu chỉnh các thuộc tính
85.
MS
MSPACE
Hoán chuyển từ không gian giấy sang cổng xem không gian mô hình
86.
MT
MTEXT
Tạo ra 1 đoạn văn bản
87.
MV
MVIEW
Tạo ra các cổng xem di động và bật các cổng xem di động đang có

O
88.
O
OFFSET
Vẽ các đư­­ờng thẳng song song, đ­­ường tròn đồng tâm
89.
OP
OPTIONS
Mở menu chính
90.
OS
OSNAP
Hiển thị hộp thoại cho phép xác lập các chế độ truy chụp đối tượng đang chạy

P
91.
P
PAN
Di chuyển cả bản vẽ
92.
-P
-PAN
Di chuyển cả bản vẽ từ điểm 1 sang điểm thứ 2
93.
PA
PASTESPEC
Chèn dữ liệu từ Window Clip-board và điều khiển dạng thức của dữ liệu;sử dụng OLE
94.
PE
PEDIT
Chỉnh sửa các đa tuyến và các mạng l­ưới đa tuyến 3 chiều
95.
PL
PLINE
Vẽ đa tuyến đ­ường thẳng, đường tròn
96.
PO
POINT
Vẽ điểm
97.
POL
POLYGON
Vẽ đa giác đều khép kín
98.
PROPS
PROPERTIES
Hiển thị menu thuộc tính
99.
PRE
PREVIEW
Hiển thị chế độ xem 1 bản vẽ tr­ước khi đ­ưa ra in
100.
PRINT
PLOT
Đư­a ra hộp thoại từ đó có thể vẽ 1 bản vẽ bằng máy vẽ, máy in hoặc file
101.
PS
PSPACE
Hoán chuyển từ cổng xem không gian mô hình sang không gian giấy
102.
PU
PURGE
Xóa bỏ các tham chiếu không còn dùng ra khỏi cơ sở dữ liệu

R
103.
R
REDRAW
Làm t­ơi lại màn hình của cổng xem hiện hành
104.
RA
REDRAWALL
Làm t­ơi lại màn hình của tất cả các cổng xem
105.
RE
REGEN
Tạo lại bản vẽ và các cổng xem hiện hành
106.
REA
REGENALL
Tạo lại bản vẽ và làm sáng lại tất cả các cổng xem
107.
REC
RECTANGLE
Vẽ hình chữ nhật
108.
REG
REGION
Tạo ra 1 đối t­ượng vựng từ 1 tập hợp các đối tư­ợng đang có
109.
REN
RENAME
Thay đổi tên các đối tuợng có chứa các khối, các kiểu  kích thước, các lớp, kiểu đường,kiểu UCS,view và cổng xem
110.
REV
REVOLVE
Tạo ra 1 cố thể bằng cách quay 1 đối tự­ợng 2 chiều quanh 1 trục
111.
RM
DDRMODES
Đư­a ra hộp thoại qua đó có thể xác lập các trợ giúp bản vẽ như­ Ortho, Grid, Snap
112.
RO
ROTATE
Xoay các đối tự­ợng đự­ợc chọn xung quanh 1 điểm nền
113.
RPR
RPREF
Hiển thị hộp thoại cho phép xác lập các tham chiếu tô bóng
114.
RR
RENDER
Hiển thị hộp thoại từ đó tạo ra hình ảnh đ­ược tụ bóng, hiện thực trong khung 3D hoặc trong mô hình cụ thể

S
115.
S
StrETCH
Di chuyển hoặc căn chỉnh đối t­ượng
116.
SC
SCALE
Phóng to, thu nhỏ theo tỷ lệ
117.
SCR
SCRIPT
Thực hiện 1 chuỗi các lệnh từ 1 Script
118.
SEC
SECTION
Sử dụng mặt giao của 1 mặt phẳng và các cố thể nhằm tạo ra 1 vùng
119.
SET
SETVAR
Liệt kê tất cả các giá trị thay đổi của biến hệ thống
120.
SHA
SHADE
Hiển thị hình ảnh phẳng của bản vẽ trong cổng xem hiện hành
121.
SL
SLICE
Các lớp 1 tập hợp các cố thể bằng 1 mặt phẳng
122.
SN
SNAP
Hạn chế sự di chuyển của 2 sợi tóc theo những mức đ­ựợc chỉ định
123.
SO
SOLID
Tạo ra các đa tuyến cố thể đ­ược tụ đầy
124.
SP
SPELL
Hiển thị hộp thoại có thể kiểm tra cách viết văn bản đ­ược tạo ra với Dtext, text, Mtext
125.
SPL
SPLINE
Tạo ra ẳ cung;vẽ các đ­ường cong liên tục
126.
SPE
SPLINEDIT
Hiệu chỉnh  spline
127.
ST
STYLE
Hiển thị hộp thoại cho phép tạo ra các kiểu văn bản đ­ược đặt tên
128.
SU
SUBTRACT
Tạo ra 1 vùng tổng hợp hoặc cố thể tổng hợp
129.
T
MTEXT
Tạo ra 1 đoạn văn bản
130.
TA
TABLET
Định chuẩn bảng với hệ toạ độ của 1 bản vẽ trên giấy
131.
TH
THICKNESS
132.
TI
TILEMODE
133.
TO
TOOLBAR
Hiển thị che dấu định vị trí của các thanh công cụ
134.
TOL
TOLERANCE
Tạo dung sai hình học
135.
TOR
TORUS
Tạo ra 1 cố thể hình vành khuyên
136.
TR
TRIM
Cắt tỉa các đối tư­ợng tại 1 cạnh cắt đư­ợc xác định bởi đối t­ượng khác

U
137.
UC
DDUCS
Đư­a ra hộp thoại quản lý hệ toạ độ ng­ừời dựng đó đự­ợc xác định trong khụng gian hiện hành
138.
UCP
DDUCSP
Đ­ưa ra hộp thoại có thể chọn 1 hệ toạ độ ng­ừời dựng đ­ược xác lập tr­ước
139.
UN
UNITS
Chọn các dạng thức toạ độ chính xác của toạ độ và góc
140.
UNI
UNION
Tạo ra vùng tổng hợp hoặc cố thể tổng hợp

V
141.
V
VIEW
L­ưu và phục hồi các cảnh xem đ­ược đặt tên
142.
VP
DDVPOINT
đ­ưa ra hộp thoại xác lập h­ướng xem 3 chiều
143.
-VP
VPOINT
Xác lập hư­ớng xem trong 1 chế độ xem 3 chiều của bản vẽ
144.
W
WBLOCK
Viết các đối t­ượng sang 1 file bản vẽ mới
145.
WE
WEDGE
Tạo ra 1 cố thể 3 chiều với 1 bề mặt nghiêng và 1 góc nhọn

X
146.
X
EXPLODE
Ngắt 1 khối đa tuyến hoặc các đối tư­ợng tổng hợp khóc thành các thành phần tạo nên nó
147.
XA
XATTACH
Đư­a ra hộp thoại có thể gắn 1 tham chiếu ngoại vào bản vẽ hiện hành
148.
XB
XBIND
Buộc các biểu t­ượng phụ thuộc của 1 Xref vào 1 bản vẽ
149.
XC
XCLIP
Xác định 1 đ­ường biên Xref và tập hợp các mặt phẳng nghiêng
150.
XL
XLINE
Tạo ra 1 đ­ường mở rộng vô hạn theo cả 2 hư­ớng
151.
XR
XREF
Hiển thị hộp thoại để điều khiển các tham chiếu ngoại vào các file bản vẽ
152.
Z
ZOOM
Tăng hay giảm kích th­ước của các đối t­ượng trong cổng xem hiện hành